Gần 50 trường ĐH ưu tiên tuyển sinh bằng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế TOEFL ITP (26/03/2021)
ĐH Kinh tế Quốc dân, Học viện Ngoại giao, Đại học Bách Khoa Hà Nội, Đại học Ngoại thương TP. HCM và gần 50 trường ĐH khác... lựa chọn hình thức xét tuyển bằng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp xét kết quả học tập và kết quả thi THPT để lựa chọn những sinh viên ưu tú.
TOEFL ITP- Lựa chọn phù hợp hàng đầu dành cho học sinh THPT
Trong khi thời gian để các em học sinh khối 12 chuẩn bị cho 2 dấu mốc quan trọng là kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia và xét tuyển Đại học không còn nhiều, thì việc lựa chọn 1 chứng chỉ tiếng Anh quốc tế vừa sức để tận dụng lợi thế quy đổi điểm 10 tốt nghiệp cấp 3 và ưu tiên xét tuyển ĐH là một lựa chọn sáng suốt.
Là bài thi tiếng Anh quốc tế được nghiên cứu và phát triển bởi Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ (ETS), TOEFL ITP là thước đo trình độ tiếng Anh chuẩn xác và uy tín, được các chuyên gia giáo dục đánh giá là phù hợp hàng đầu dành cho học sinh THPT bởi:
1. Học sinh dễ dàng nhận điểm 10 Tiếng Anh và miễn thi tốt nghiệp THPT theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo (áp dụng từ năm 2014);
2. . Nội dung kiểm tra cũng không quá phức tạp và đòi hỏi học sinh phải theo học các lớp luyện thi tốn kém và mất thời gian;
3. Bài thi TOEFL ITP gồm các câu hỏi trắc nghiệm được chia làm 03 phần thi: nghe hiểu; đọc hiểu; cấu trúc & diễn đạt. Vì vậy, các em học sinh chỉ cần nắm vững kiến thức có thể tự tin dự thi và đạt được điểm cao;
4. Với lệ phí tương đối thấp (chỉ bằng ¼ các bài thi quốc tế khác) mà lại có giá trị sử dụng tương đương nên học sinh không cần lo lắng về chi phí dự thi;
5. Đặc biệt, chứng chỉ TOEFL ITP có thời hạn 2 năm nên các em học sinh có thể ôn tập, thi và sở hữu chứng chỉ ngay từ giai đoạn cuối lớp 10 hoặc lớp 11, gạt bớt "gánh nặng" để tập trung ôn luyện cho các môn học khác vào năm cuối cấp
Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế phổ biến được các đại học chấp nhận có thể kể đến là: TOEFL ITP, TOEFL iBT, TOEIC,... Trong đó, mỗi bài thi lại có đặc điểm riêng. Học sinh nên tùy vào mục đích của mình để lựa chọn bài thi phù hợp nhất với bản thân. Bài thi TOEFL ITP phù hợp với những học sinh có dự định học Đại học trong nước còn TOEFL iBT phù hợp hơn với học sinh có mong muốn du học.
“Tấm vé” thẳng bước vào các trường Đại học mơ ước
Bên cạnh mức chi phí thấp hơn các bài thi khác, TOEFL ITP cũng được đánh giá là có mức độ đạt điểm điều kiện ưu tiên xét tuyển vào các trường đại học cao hơn so với các bài thi khác. Đó cũng là lý do ngày càng nhiều các bạn học sinh lựa chọn TOEFL ITP làm "tấm vé" thẳng bước vào các trường đại học mơ ước.
Danh sách các trường Đại học ưu tiên tuyển sinh bằng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế TOEFL ITP/TOEFL iBT/TOEIC năm 2021
(* )Theo Điểm a, Khoản 1, điều 3 Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT ngày 15/2/20212 của bộ GD&ĐT
Khu vực
|
STT
|
Tên trường
|
TOEFL ITP
|
TOEFL iBT
|
TOEIC
|
Ghi chú
|
Hà Nội/
Miền Bắc
|
1
|
Đại học Ngoại thương
|
~ 600*
|
80*
|
~ 650*
|
Tương đương IELTS 6.5
|
2
|
Đại học Kinh tế Quốc dân
|
500
|
46
|
|
|
3
|
ĐH Bách Khoa Hà Nội
|
~ 589*
|
79
|
|
Tương đương IELTS 6.5
|
4
|
Học Viện Ngoại Giao
|
~ 650*
|
~ 95*
|
|
Tương đương IELTS 7.0
|
5
|
ĐHQG HN- Khoa Quốc Tế
|
~ 543 *
|
73
|
|
Tương đương 5.5 IELTS
|
6
|
ĐHQG HN- ĐH Kinh tế
|
~ 543 *
|
73
|
|
Tương đương 5.5 IELTS
|
7
|
ĐHQG HN- ĐH Công Nghệ
|
~ 500*
|
61*
|
~ 600*
|
Tương đương IELTS 5.5
|
8
|
ĐHQG HN- ĐH Ngoại ngữ
|
|
79
|
|
|
9
|
Học viện Công nghệ và Bưu chính Viễn thông
(Ưu tiên xét tuyển thẳng chương trình CLC ngành CNTT)
|
513
|
65
|
|
|
10
|
Đại học Luật Hà Nội
|
627
|
95
|
|
Kham khảo năm 2020
|
11
|
ĐH Giao Thông Vận Tải
|
~ 499*
|
~ 55*
|
~ 550*
|
Tương đương IELTS 5.0
|
11
|
Đại học sư phạm Hà Nội
|
|
61
|
600
|
|
12
|
Đại học FPT
|
~ 550*
|
80
|
~ 600*
|
Tương đương IELTS 6.0
|
13
|
Học viện tài chính
|
|
55
|
|
|
14
|
ĐH Công Nghiệp Hà Nội
|
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
RMIT University
|
580
|
79
|
|
|
|
17
|
ĐH Khoa học và Công Nghệ Hà Nội
|
~ 400*
|
~ 40*
|
~ 400*
|
Tương đương IELTS 4.0
|
|
18
|
ĐH Văn hóa Hà Nội
|
513
|
65
|
|
|
19
|
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
|
450
|
45
|
|
|
20
|
Đại học Hà Nội
|
~ 515*
|
61
|
|
Tương đương 5.5 IELTS
|
21
|
Đại học Hàng Hải Việt Nam
|
499
|
45
|
595
|
Kham khảo năm 2020
|
22
|
ĐH Lâm Nghiệp Hà Nội
|
450
|
45
|
|
Kham khảo năm 2020
|
23
|
Học Viện Chính Sách và Phát Triển
|
~ 450*
|
~ 45*
|
~ 450*
|
Tương đương IELTS 4.5
|
24
|
ĐH Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội
|
~ 499*
|
64
|
|
Tương đương IELTS 5.0
|
25
|
Học viện Báo chí và Tuyên truyền
|
~ 589*
|
~79*
|
|
Tương đương IELTS 6.5
|
26
|
ĐH Khoa Học Tự Nhiên
|
~ 500*
|
65
|
~ 600*
|
Tương đương IELTS 5.5
|
27
|
ĐH Công nghiệp Dệt May
|
450
|
|
450
|
|
28
|
Phenikaa University
|
515
|
~ 61*
|
~ 600*
|
Tương đương IELTS 5.5
|
29
|
Đại học Mỏ Địa chất
|
450
|
53
|
|
|
30
|
ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn
|
|
65 - 78
|
|
|
HCM/
Miền Nam
|
31
|
ĐH Ngoại Thương TPHCM
|
550
|
79
|
|
|
32
|
ĐH Tôn Đức Thắng
|
~ 499*
|
~ 55*
|
~ 550*
|
Tương đương IELTS 5.0
|
33
|
ĐH Bách Khoa TPHCM
|
|
79
|
|
|
34
|
ĐH Kinh tế TPHCM
|
~ 550*
|
~ 70*
|
~ 650*
|
Tương đương IELTS 6.0
|
35
|
ĐH Luật TPHCM
|
|
61
|
|
|
36
|
ĐH Kiến trúc TPHCM
|
~ 550*
|
~ 70*
|
~ 650*
|
Tương đương IELTS 6.0
|
37
|
ĐH Tài chính - Marketing TPHCM
|
~ 499*
|
~ 55*
|
~ 550*
|
Tương đương IELTS 5.0
|
38
|
ĐH Kinh tế Luật TPHCM
|
~ 499*
|
~ 55*
|
~ 550*
|
Tương đương IELTS 5.0
|
39
|
ĐH Công nghiệp TPHCM
|
~ 499*
|
~ 55*
|
~ 550*
|
Tương đương IELTS 5.0
|
40
|
Học viện Cán bộ TP HCM
|
500
|
61
|
600
|
|
41
|
ĐH Mở TPHCM
|
~ 500*
|
~61*
|
~ 600*
|
Tương đương IELTS 5.5
|
Miền Trung
|
42
|
ĐH Công nghiệp Vinh
|
~ 499*
|
50
|
500
|
Tương đương IELTS 5.0
|
43
|
ĐH Kinh tế - ĐH Đà Nẵng
|
500
|
60
|
|
|
44
|
Trường Đại học Ngoại ngữ Huế
|
|
72
|
|
|
45
|
Khoa Kỹ thuật Công nghệ - ĐH Huế
|
|
70
|
|
|
46
|
Trường Đại học Nha Trang
|
|
65
|
550
|
|
47
|
Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt - Hàn
|
|
64
|
600
|
|
48
|
Trường Đại học Thái Bình Dương
|
|
55
|
550
|
|
49
|
Viện đào tạo Việt Anh (VNUK)
|
|
79
|
|
|
Nguồn: http://danviet.vn/gan-50-truong-dh-uu-tien-tuyen-sinh-bang-chung-chi-tieng-anh-quoc-te-toefl-itp...
Các tin khác: